Nhãn hiệu không chỉ đơn thuần là biểu tượng trên sản phẩm, mà nó còn là dấu ấn của chất lượng, uy tín và giá trị của doanh nghiệp. Một nhãn hiệu mạnh mẽ không chỉ thu hút bạn mà còn tạo nên sự tin tưởng và lòng trung thành. Việc đăng ký nhãn hiệu hàng hóa không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi thương mại mà còn là bước đi quan trọng để xác định vị thế và thành công trong thị trường. Tại bài viết này, NVCS sẽ giúp người đọc hiểu chi tiết hơn về các thủ tục đăng ký nhãn hiệu hàng hóa gần đây.

dang-ky-nhan-hieu-2024-nvcs
dang-ky-nhan-hieu-2024-nvcs

NHÃN HIỆU LÀ GÌ?

Nhãn hiệu đơn giản là bất kì chữ cái, con số, hình ảnh, hình dáng, nhãn mác được thể hiện độc lập hoặc có sự kết hợp của các yếu tố nêu trên. Nhãn hiệu được xem là dấu hiệu để người tiêu dùng nhận biết cũng như phân biệt sản phẩm của công ty này với công ty khác.

Hoặc định nghĩa về nhãn hiệu được căn cứ theo khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu Trí tuệ hiện hành: “ Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.” 

Cụ thể có các loại nhãn hiệu như sau:

  • Nhãn Hiệu Tập Thể:

Được định nghĩa căn cứ tại khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu Trí tuệ hiện hành: “ Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.”

Ví dụ: Nhãn hiệu tập thể “Đà Lạt” được sử dụng bởi các sản phẩm như rau củ, trái cây từ vùng Đà Lạt. Nhãn hiệu này giúp người tiêu dùng nhận biết sản phẩm có nguồn gốc từ Đà Lạt, một vùng sản xuất nổi tiếng của Việt Nam với chất lượng cao.

  • Nhãn Hiệu Chứng Nhận:

Được định nghĩa căn cứ tại khoản 18, Điều 4 của Luật Sở hữu Trí tuệ hiện hành: “ Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.”

Ví dụ: “VietGAP” là một nhãn hiệu chứng nhận cho sản phẩm nông nghiệp đạt chuẩn phong cách nông nghiệp bền vững tại Việt Nam. Sản phẩm có nhãn hiệu “VietGAP” được kiểm tra và đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.

  • Nhãn Hiệu Nổi Tiếng:

Được định nghĩa căn cứ tại khoản 20, Điều 4 Luật Sở hữu Trí tuệ hiện hành: “ Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được bộ phận công chúng có liên quan biết đến rộng rãi trên lãnh thổ Việt Nam”.

Ví dụ: “Trung Nguyên Coffee” là một trong những nhãn hiệu nổi tiếng về cà phê tại Việt Nam và cũng được biết đến trên thế giới. Nhãn hiệu này đã trở thành biểu tượng của cà phê Việt Nam, với sản phẩm chất lượng và uy tín.

TẠI SAO PHẢI ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU?

Việc đăng ký nhãn hiệu theo Luật sở hữu trí tuệ hiện hành mang lại nhiều lợi ích quan trọng và bảo vệ quyền lợi của cá nhân và tổ chức. Dưới đây là một số lý do chính tại sao cần phải đăng ký nhãn hiệu:

Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ:

  • Ngăn chặn sử dụng trái phép: khi đăng ký nhãn hiệu, bạn có quyền pháp lý để ngăn chặn người khác sử dụng trái phép nhãn hiệu của bạn. Điều này nhằm bảo vệ chất lượng, uy tín của sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn và ngăn chặn việc sử dụng giả mạo hoặc làm mất uy tín của nhãn hiệu.
  • Tránh nhầm lẫn: nhãn hiệu khi được đăng ký chính thức giúp tránh sự nhầm lẫn với các nhãn hiệu khác trên thị trường, đảm bảo rằng người tiêu dùng có thể nhận diện cũng như tin tưởng vào sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn đem lại.

Tăng giá trị kinh doanh:

Phát triển nhãn hiệu: nhãn hiệu đã đăng ký giúp xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu dễ dàng hơn. Bạn có thể thực hiện các chiến lược tiếp thị hay quảng cáo dựa trên nhãn hiệu đã đăng ký mà không phải lo lắng về việc bị sao chép hay sử dụng trái phép.

Khẳng định nhãn hiệu trên thị trường:

  • Tạo ấn tượng tốt: một nhãn hiệu đăng ký chứng tỏ sự chuyên nghiệp và đáng tin cậy của doanh nghiệp, tạo ấn tượng tích cực với đối tác, bạn và nhà đầu tư.
  • Mở rộng thị trường: khi có nhãn hiệu được bảo vệ, bạn có thể xúc tiến mở rộng thị trường, xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài mà không phải lo ngại về việc sao chép hoặc làm giả nhãn hiệu.

Bảo vệ quyền lợi pháp lý:

Dễ xử lý khi có tranh chấp: khi có nhãn hiệu đăng ký, việc xử lý tranh chấp về nhãn hiệu trở nên dễ dàng và rõ ràng hơn với cơ quan pháp luật.

Với mỗi nhãn hiệu đã được đăng ký sẽ được pháp luật bảo hộ độc quyền trong thời hạn 10 năm và có thể gia hạn dễ dàng (căn cứ theo khoản 6, điều 93 Luật Sở Hữu Trí Tuệ hiện hành). Việc này góp phần tạo điều kiện tốt nhất về thời gian cho chủ sở hữu có đủ thời gian để phát triển sản phẩm và xây dựng chiến lược tiếp thị lâu dài cho sản phẩm khi đưa ra thị trường tiêu thụ.

NGUYÊN TẮC LÃNH THỔ TRONG VIỆC BẢO HỘ SỞ HỮU NHÃN HIỆU?

  • Phạm vi bảo hộ nhãn hiệu được xác định theo nguyên tắc lãnh thổ, chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký bảo hộ tại quốc gia nào sẽ chỉ được bảo hộ tại quốc gia đó.

Ví dụ: 1 nhãn hiệu gửi đơn đăng ký bảo hộ lên Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam và được Cục cấp giấy chứng nhận bảo hộ, phạm vi bảo hộ đối với nhãn hiệu đó có hiệu lực đối với toàn lãnh thổ Việt Nam và không có hiệu lực bảo hộ đối với các quốc gia khác.

  • Nếu chủ sở hữu nhãn hiệu muốn bảo hộ tại các quốc gia khác trên thế giới, chủ sở hữu nhãn hiệu có thể tiến hành lựa chọn nộp đơn trực tiếp tại quốc gia đó hoặc nộp đơn theo hệ thống Madrid.

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU GỒM NHỮNG GÌ?

  • Bản sao giấy chứng từ nộp lệ phí, phí đăng ký nhãn hiệu (Nếu nộp trực tiếp: nhận biên lai tại Cục còn nộp qua đường bưu điện thì photo ảnh chuyển khoản thành công);
  • 01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc giấy tờ pháp lý nhân thân còn giá trị sử dụng để lấy thông tin soạn hồ sơ đăng ký hoặc làm giấy ủy quyền ;
  • Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua người đại diện);
  • Tài liệu xác nhận quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký của người khác (chứng nhận thừa kế; chứng nhận hoặc thoả thuận chuyển giao quyền nộp đơn, kể cả chuyển giao đơn đã nộp; hợp đồng giao việc hoặc hợp đồng lao động…);
  • 2 bản Tờ khai (theo Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ và Phụ lục kèm theo Nghị định số 65/2023/NĐ-CP);
  • 05 mẫu nhãn hiệu ( kích thước 80 x 80 mm) cùng với danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;
  • Nếu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên thì cần tài liệu chứng minh quyền ưu tiên: Bản sao đơn (các đơn) đăng ký nhãn hiệu đầu tiên;Phần xác nhận của cơ quan nhận đơn đối với bản sao đơn (các đơn) đầu tiên; danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc đơn đăng ký nhãn hiệu đầu tiên; giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên, nếu quyền đó được thụ hưởng từ người khác.
  • Các tài liệu liên quan để bổ trợ đơn đăng ký nhãn hiệu.

Tài liệu đối với đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận phải có:

  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận; 
  • Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu trường hợp đăng ký nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc trưng hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chỉ nguồn gốc địa lý);
  • Bản đồ địa lý (nếu trường hợp là đăng ký nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ dẫn địa lý đặc sản địa phương);
  • Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khi đăng ký nhãn hiệu nếu là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ dẫn địa lý của đặc sản địa phương.

Yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu:

  • Các tài liệu tối thiểu để đơn được tiếp nhận như Tờ khai đăng ký nhãn hiệu và mẫu nhãn hiệu; Theo quy định về bổ sung tài liệu đơn thì các tài liệu khác có thể nộp muộn hơn.
  • Tài liệu đơn phải làm bằng tiếng Việt. Các tài liệu đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có thể được làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt, nhưng phải dịch ra tiếng Việt, trừ bản sao đơn đầu tiên và tài liệu bổ trợ cho đơn nếu Cục Sở hữu trí tuệ không yêu cầu.
  • Các tài liệu nêu trên phải làm theo mẫu nếu có quy định. Các mẫu Tờ khai do Cục Sở hữu trí tuệ cung cấp trên trang tin điện tử. Các ô trong Tờ khai, doanh nghiệp phải điền đầy đủ thông tin.

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU NĂM 2024 NHƯ THẾ NÀO?

thu-tuc-dang-ky-nhan-hieu-2024-nvcs
thu-tuc-dang-ky-nhan-hieu-2024-nvcs

Bước 1: Phân nhóm sản phẩm/ dịch vụ đăng ký

  • Trong quá trình tư vấn đăng ký nhãn hiệu cho bạn, chúng tôi thường sẽ hỏi bạn về lĩnh vực kinh doanh hoặc sản phẩm mà bạn dự định gắn nhãn hiệu lên để có cơ sở phân nhóm khi đăng ký nhãn hiệu.
  • Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành cùng Bảng phân loại quốc tế các hàng hóa, dịch vụ theo Thỏa ước Nice., mỗi nhãn hiệu sẽ được đăng ký 1 hoặc nhiều nhóm sản phẩm/dịch vụ. Luật Sở Hữu Trí Tuệ hiện hành và Bảng phân loại quốc tế các hàng hóa, dịch vụ theo Thỏa ước Nice cũng quy định về số lượng nhóm sản phẩm/dịch vụ tại Việt Nam sẽ bao gồm 45 nhóm.
  • Khi đăng ký 1 nhãn hiệu sẽ gắn với 1 sản phẩm hay dịch vụ nhất định nào đó để làm cơ sở phân định quyền và làm căn cứ phân nhóm và tính phí.

Lưu ý: Pháp luật Sở hữu trí tuệ tại Việt Nam khi chủ sở hữu muốn đăng ký nhãn hiệu sẽ không giới hạn nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ. Tuy nhiên, nếu đăng ký nhiều nhóm sẽ khiến chủ sở hữu phải tốn nhiều chi phí hơn nên lưu ý chỉ đăng ký nhãn hiệu cho lĩnh vực kinh doanh chính mà mình sẽ gắn lên.

Bước 2: Thiết kế nhãn hiệu

Trước khi đăng ký nhãn hiệu, bạn cần lên ý tưởng thiết kế nhãn hiệu mà bạn sẽ gắn lên trên sản phẩm.

Bước 3: Tra cứu khả năng đăng ký nhãn hiệu

Bạn cần kiểm tra xem nhãn hiệu của bạn có đáp ứng các yêu cầu về tính phân biệt, tính mới mẻ, tính hợp pháp và không trùng lặp với các nhãn hiệu đã được đăng ký hay công bố trước đó hay không. Bạn có thể tra cứu trên cơ sở dữ liệu của Cục Sở hữu trí tuệ hoặc yêu cầu dịch vụ tư vấn của Công ty Luật Quốc tế NVCS.

Bước 4: Nộp đơn

Bạn cần chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc gửi qua bưu điện. Hồ sơ bao gồm tờ khai đăng ký, mẫu nhãn hiệu, danh mục sản phẩm, dịch vụ cần đăng ký, giấy ủy quyền (nếu có) và biên lai nộp phí, lệ phí.

Nếu nộp sớm thì sẽ được hưởng quyền ưu tiên ( tham chiếu theo khoản 3, Điều 91 Luật Sở Hữu Trí Tuệ hiện hành)

Bước 5: Thẩm định hình thức

Cục Sở hữu trí tuệ sẽ kiểm tra hồ sơ đăng ký nhãn hiệu về mặt hình thức, xem xét tính hợp lệ, đầy đủ và chính xác của các thông tin, tài liệu trong hồ sơ trong vòng 1 tháng. Nếu hồ sơ đáp ứng các yêu cầu hình thức, Cục sẽ thông báo chấp nhận đơn và tiếp tục thẩm định nội dung đơn. Nếu hồ sơ không đáp ứng các yêu cầu hình thức, Cục sẽ thông báo yêu cầu bổ sung, sửa chữa hoặc từ chối đơn.

Bước 6: Thẩm định nội dung và công bố đơn 

  • Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu về mặt chuyên môn, xem xét tính phù hợp của nhãn hiệu với các quy định của pháp luật, tính phân biệt của nhãn hiệu đối với các nhãn hiệu khác cùng loại hàng hóa, dịch vụ và tính thích hợp của nhãn hiệu với đặc tính, chất lượng, nguồn gốc, công dụng của hàng hóa, dịch vụ không quá 9 tháng. 
  • Nếu nhãn hiệu đáp ứng các yêu cầu nội dung, Cục sẽ ra quyết định chấp thuận cấp văn bằng bảo hộ và công bố đơn đăng ký nhãn hiệu trên Công báo Sở hữu trí tuệ. Nếu nhãn hiệu không đáp ứng các yêu cầu nội dung, Cục sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ và thông báo lý do từ chối cho người nộp đơn.

Bước 7: Cấp văn bằng bảo hộ và ghi nhận việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu 

Sau khi nhận được quyết định chấp thuận cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn cần nộp lệ phí cấp văn bằng bảo hộ cho Cục Sở hữu trí tuệ trong thời hạn nêu trong thông báo kể từ ngày nhận được quyết định. Sau khi nhận được biên lai nộp lệ phí, Cục sẽ cấp văn bằng bảo hộ cho người nộp đơn và ghi nhận việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu vào Sổ đăng ký nhãn hiệu quốc gia. Thời hạn bảo hộ của nhãn hiệu là 10 năm kể từ ngày nộp đơn và có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần 10 năm.

CƠ SỞ PHÁP LÝ:

  • Luật Sở hữu Trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019, 2022);
  • Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ và Phụ lục kèm theo Nghị định số 65/2023/NĐ-CP.

LỰA CHỌN DỊCH VỤ TƯ VẤN CŨNG NHƯ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU TẠI CÔNG TY LUẬT QUỐC TẾ NGUYỄN VÀ CỘNG SỰ:

Việc đăng ký nhãn hiệu là một bước quan trọng trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của sản phẩm hay dịch vụ của bạn. Tại công ty luật quốc tế NVCS, chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý về đăng ký nhãn hiệu chuyên nghiệp và đáng tin cậy. Với đội ngũ chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm và am hiểu sâu về pháp luật sở hữu trí tuệ, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn từ quá trình chuẩn bị hồ sơ, tư vấn về chiến lược bảo vệ nhãn hiệu đến việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý phát sinh. Hãy để chúng tôi giúp bạn bảo vệ sự độc đáo và giá trị của nhãn hiệu thông qua dịch vụ tư vấn đăng ký nhãn hiệu tại Công ty Luật Quốc tế Nguyễn và Cộng sự. Chúng tôi luôn cam kết mang đến sự hài lòng và hiệu quả cao nhất cho bạn.

dich-vu-luat-su-tu-van-so-huu-tri-tue-nvcs
dich-vu-luat-su-tu-van-so-huu-tri-tue-nvcs

 

Thạc sĩ – Luật sư – Trọng Tài viên Thương mại: NGUYỄN THÀNH TỰU

Điện thoại: 0916.303.656

Email: dangkylogo@nvcs.vn

 

HÃY LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ NHẬN TƯ VẤN NGAY HÔM NAY!

Hotline: 0916.303.656 (Gọi​ ngay đ​ể​ đ​ư​ợc​ tư​ vấ​n miễn​ phí)

Email: luatsu@nvcs.vn

Website: https://nvcs.vn/

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY