Nhãn hiệu là biểu trưng của sản phẩm, cũng là minh chứng cho chất lượng, uy tín và giá trị của doanh nghiệp. Một nhãn hiệu ấn tượng không chỉ hấp dẫn bạn mà còn tạo nên sự tin cậy và trung thành. Việc đăng ký nhãn hiệu hàng hóa không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi kinh doanh mà còn là bước đi quan trọng để xác định vị thế và thành công trong thị trường. Tại bài viết này, NVCS sẽ giúp người đọc hiểu chi tiết hơn về điều kiện cần thiết đối với đăng ký nhãn hiệu.

dieu-kien-dang-ky-nhan-hieu-nvcs
dieu-kien-dang-ky-nhan-hieu-nvcs

ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU LÀ GÌ? TẠI SAO PHẢI ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU?

Đăng ký nhãn hiệu là một thủ tục để xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu, là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Việc đăng ký nhãn hiệu không bắt buộc, nhưng có nhiều lợi ích, như:

  • Bảo vệ nhãn hiệu khỏi các hành vi xâm phạm, sao chép, bắt chước của đối thủ kinh doanh.
  • Nâng tầm giá trị và độ nhận diện cho nhãn hiệu trên thị trường.
  • Khai thác các lợi ích thương mại từ nhãn hiệu, như cấp phép, chuyển nhượng, hợp tác kinh doanh.

ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU 2024

  • Nhãn hiệu phải có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.
  • Nhãn hiệu không thuộc các trường hợp không được bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu, ví dụ: trùng hoặc tương tự với quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên của cơ quan, tổ chức, lãnh tụ, anh hùng, danh nhân, dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành,… của Việt Nam hoặc các nước, tổ chức quốc tế. Ngoài ra, nhãn hiệu cũng không được bảo hộ nếu xin đăng ký với dụng ý xấu, tức là nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trên cơ sở không trung thực, động cơ không chính đáng, nhằm chiếm đoạt, đánh cắp, lạm dụng quyền sở hữu trí tuệ của người khác.

CHUẨN BỊ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

  • Bản sao giấy chứng từ nộp lệ phí, phí đăng ký nhãn hiệu (Nếu nộp trực tiếp: nhận biên lai tại Cục còn nộp qua đường bưu điện thì photo ảnh chuyển khoản thành công);
  • 01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc giấy tờ pháp lý nhân thân còn giá trị sử dụng để lấy thông tin soạn hồ sơ đăng ký hoặc làm giấy ủy quyền;
  • Giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua người đại diện);
  • Tài liệu xác nhận quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký của người khác (chứng nhận thừa kế; chứng nhận hoặc thoả thuận chuyển giao quyền nộp đơn, kể cả chuyển giao đơn đã nộp; hợp đồng giao việc hoặc hợp đồng lao động…);
  • 2 bản Tờ khai (theo Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ và Phụ lục kèm theo Nghị định số 65/2023/NĐ-CP);
  • 05 mẫu nhãn hiệu ( kích thước 80 x 80 mm) cùng với danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;
  • Nếu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên thì cần tài liệu chứng minh quyền ưu tiên: Bản sao đơn (các đơn) đăng ký nhãn hiệu đầu tiên; Phần xác nhận của cơ quan nhận đơn đối với bản sao đơn (các đơn) đầu tiên; danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc đơn đăng ký nhãn hiệu đầu tiên; giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên, nếu quyền đó được thụ hưởng từ người khác.
  • Các tài liệu, giấy tờ khác liên quan trong trường hợp cụ thể.

Tài liệu đối với đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận phải có:

  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận; 
  • Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu trường hợp đăng ký nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc trưng hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chỉ nguồn gốc địa lý);
  • Bản đồ địa lý (nếu trường hợp là đăng ký nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ dẫn địa lý đặc sản địa phương);
  • Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khi đăng ký nhãn hiệu nếu là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ dẫn địa lý của đặc sản địa phương.

Yêu cầu đối với đơn đăng ký:

  • Các tài liệu tối thiểu để đơn được tiếp nhận như Tờ khai đăng ký nhãn hiệu và mẫu nhãn hiệu; Theo quy định về bổ sung tài liệu đơn thì các tài liệu khác có thể nộp muộn hơn.
  • Tài liệu đơn phải làm bằng tiếng Việt. Các tài liệu đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có thể được làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt, nhưng phải dịch ra tiếng Việt, trừ bản sao đơn đầu tiên và tài liệu bổ trợ cho đơn nếu Cục Sở hữu trí tuệ không yêu cầu.
  • Các tài liệu nêu trên phải làm theo mẫu nếu có quy định. Các mẫu Tờ khai do Cục Sở hữu trí tuệ cung cấp trên trang tin điện tử. Các ô trong Tờ khai, doanh nghiệp phải điền đầy đủ thông tin.

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU GỒM NHỮNG BƯỚC NÀO?

Bước 1: Sáng tạo và chọn lựa nhãn hiệu thích hợp với loại hàng hóa, dịch vụ mà bạn cung cấp tới thị trường. Bạn cần chắc chắn rằng nhãn hiệu của bạn là duy nhất, khác biệt và không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác.

Bước 2: Tìm kiếm nhãn hiệu trên cơ sở dữ liệu của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam để xác định xem nhãn hiệu của bạn có bị trùng hay không. Bạn có thể tìm kiếm nhãn hiệu miễn phí trên website của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam hoặc dùng dịch vụ tìm kiếm nhãn hiệu chuyên nghiệp từ các công ty luật.

Bước 3: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ liên quan tới đăng ký nhãn hiệu theo quy định pháp luật.

Bước 4: Gửi hồ sơ và lệ phí đăng ký nhãn hiệu đến Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam hoặc qua đường bưu điện.

Bước 5: Theo dõi quá trình giải quyết hồ sơ đăng ký nhãn hiệu của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu sẽ được kiểm tra hình thức và nội dung để đánh giá khả năng cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu. Quá trình kiểm tra có thể mất từ 12 đến 18 tháng.

Bước 6: Nhận văn bằng bảo hộ nhãn hiệu nếu hồ sơ đăng ký nhãn hiệu của bạn được chấp nhận. Bạn cần nộp lệ phí cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu.

NHÃN HIỆU ĐÃ ĐĂNG KÝ ĐƯỢC BẢO HỘ TRONG BAO LÂU?

 

  • Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu là 10 năm kể từ ngày nộp đơn. Đây là quy định chung của pháp luật Việt Nam (căn cứ theo khoản 6, Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành) và cũng là quy định quốc tế theo Công ước Paris về bảo hộ sở hữu công nghiệp.
  • Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu có thể được gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm. Để gia hạn nhãn hiệu, bạn cần thực hiện thủ tục nộp đơn, hồ sơ và lệ phí gia hạn nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Bạn có thể nộp đơn gia hạn nhãn hiệu trước 6 tháng hoặc sau 6 tháng khi văn bằng bảo hộ nhãn hiệu hết hiệu lực.
  • Nhãn hiệu nổi tiếng là những nhãn hiệu được biết đến rộng rãi bởi đông đảo người tiêu dùng và có uy tín cao trên thị trường. Nhãn hiệu nổi tiếng được bảo hộ mà không cần phải đăng ký, nhưng cần phải chứng minh được sự nổi tiếng của nhãn hiệu theo các tiêu chí quy định tại Điều 75 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành.
  • Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu có thể bị mất đi nếu bạn không sử dụng nhãn hiệu trong 5 năm liên tục kể từ ngày cấp văn bằng bảo hộ hoặc từ ngày sử dụng nhãn hiệu lần cuối. Ngoài ra, thời hạn bảo hộ nhãn hiệu cũng có thể bị mất đi nếu bạn không nộp lệ phí duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ nhãn hiệu, hoặc nếu nhãn hiệu của bạn bị hủy bỏ do vi phạm pháp luật.

NHỮNG VI PHẠM THƯỜNG GẶP VỀ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

  • Theo Điều 11 Nghị định 99/2013/NĐ-CP, người có hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu sẽ bị xử phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng, tùy thuộc vào mức độ vi phạm và số lượng hàng hóa, dịch vụ bị xâm phạm. Ngoài ra, người vi phạm còn phải bồi thường thiệt hại cho chủ sở hữu nhãn hiệu, thu hồi hoặc tiêu hủy hàng hóa, bao bì hàng hóa, phương tiện dịch vụ, giấy tờ giao dịch, biển hiệu, phương tiện quảng cáo và các phương tiện kinh doanh khác mang dấu hiệu xâm phạm.
  • Nếu người có hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu là tổ chức, pháp nhân thương mại, thì mức phạt tiền sẽ từ 40.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, và có thể bị tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 06 tháng đến 24 tháng.
  • Nếu người có hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu có tính chất cố ý, gây hậu quả nghiêm trọng hoặc vi phạm nhiều lần, thì có thể bị xử lý hình sự theo quy định tại Điều 213 Bộ luật Hình sự năm 2015. Theo đó, người có hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu đang được bảo hộ tại Việt Nam, thì có thể bị phạt tiền tối đa đến 1 tỷ đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm, hoặc bị phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm. Đối với tổ chức/pháp nhân thương mại mà xâm phạm nhãn hiệu thì có thể chịu mức phạt tiền tối đa đến 5 tỷ đồng hoặc tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 6 tháng đến 2 năm theo quy định.

LỰA CHỌN DỊCH VỤ TƯ VẤN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU TẠI CÔNG TY LUẬT QUỐC TẾ NGUYỄN VÀ CỘNG SỰ – NVCS:

Bằng cách sử dụng dịch vụ của NVCS, bạn sẽ được hưởng những lợi ích sau:

 

  • Được tư vấn chuyên nghiệp và nhanh chóng về các điều kiện, thủ tục, phí và thời gian đăng ký nhãn hiệu.
  • Được đại diện bởi các luật sư có kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, giúp bạn giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình đăng ký nhãn hiệu.
  • Được bảo hộ độc quyền nhãn hiệu của mình, tăng giá trị sản phẩm, dịch vụ và nâng cao uy tín trên thị trường.

Với những lợi ích trên, lựa chọn dịch vụ tư vấn đăng ký nhãn hiệu tại NVCS là một giải pháp hiệu quả và an toàn cho doanh nghiệp.

dich-vu-luat-su-tu-van-so-huu-tri-tue-nvcs
dich-vu-luat-su-tu-van-so-huu-tri-tue-nvcs

Thạc sĩ – Luật sư – Trọng Tài viên Thương mại: NGUYỄN THÀNH TỰU

Điện thoại: 0916.303.656

Email: dangkylogo@nvcs.vn

 

HÃY LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ NHẬN TƯ VẤN NGAY HÔM NAY!

Hotline: 0916.303.656 (Gọi​ ngay đ​ể​ đ​ư​ợc​ tư​ vấ​n miễn​ phí)

Email: luatsu@nvcs.vn

Website: https://nvcs.vn/

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY