Nhãn hiệu là một trong những yếu tố quan trọng để xây dựng thương hiệu và tạo sự khác biệt cho doanh nghiệp trên thị trường. Nhãn hiệu không chỉ là tên, logo, slogan, mà còn là linh hồn, giá trị và niềm tin của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Và với việc đăng ký nhãn hiệu hiện nay có nhiều điểm mới so với trước đây, do có sự thay đổi của Luật sở hữu trí tuệ và Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật sở hữu trí tuệ về nhãn hiệu. Những điểm mới này có ảnh hưởng như thế nào đến quyền lợi và nghĩa vụ của người đăng ký nhãn hiệu? Bài viết này sẽ giải đáp những thắc mắc trên, cũng như cung cấp cho bạn những kiến thức và kinh nghiệm cần thiết để đăng ký nhãn hiệu năm 2024.

dang-ky-nhan-hieu-nhu-the-nao-nvcs
dang-ky-nhan-hieu-nhu-the-nao-nvcs

NHÃN HIỆU LÀ GÌ?

Theo khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành thì định nghĩa về nhãn hiệu như sau: “ Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau”. Nhãn hiệu có thể bao gồm các chữ cái, từ, hình ảnh, âm thanh, màu sắc hoặc kết hợp của chúng. 

Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành cũng quy định các loại nhãn hiệu đặc biệt ở khoản 17, 18, 20 Điều 4 như nhãn hiệu nổi tiếng, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận. Mỗi loại nhãn hiệu có những đặc điểm, điều kiện và quyền lợi riêng.

QUYỀN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

Tham chiếu theo Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành quy định về chủ thể có quyền đăng ký nhãn hiệu sau:

  • Tổ chức, cá nhân do mình sản xuất hoặc tự cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
  • Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp cho sản phẩm do người khác sản xuất và với điều kiện người sản xuất không sử dụng cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.
  • Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp để sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chỉ nguồn gốc địa lý, với sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, nguồn gốc, tiêu chí của hàng hóa, dịch vụ, với điều kiện không sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó và có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân muốn trở thành đồng chủ sở hữu nhãn hiệu, với điều kiện việc sử dụng nhãn hiệu không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ.

ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ NHÃN HIỆU

Tham chiếu theo Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành quy định cụ thể về điều kiện bảo hộ nhãn hiệu:

  • Là dấu hiệu nhìn thấy được, có thể là chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa.
  • Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.

Ngoài ra, nhãn hiệu còn phải tránh các trường hợp bị từ chối bảo hộ như trùng hoặc gây nhầm lẫn với các biểu tượng quốc gia, quốc tế, tên, hình ảnh của các nhân vật nổi tiếng, các dấu hiệu mô tả hoặc làm hiểu sai lệch về tính chất của hàng hoá, dịch vụ, sản phẩm,….

ĐĂNG KÝ BẢO HỘ NHÃN HIỆU CÓ CẦN THIẾT?

Việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là cần thiết và mang lại nhiều lợi ích đối với chủ sở hữu nhãn hiệu vì đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sẽ giúp:

  • Xác lập quyền sở hữu độc quyền đối với nhãn hiệu của mình, từ đó ngăn chặn người khác sử dụng nhãn hiệu tương tự hoặc gây nhầm lẫn.
  • Bảo vệ nhãn hiệu của mình khỏi các hành vi xâm phạm, sao chép, bắt chước của các tổ chức, cá nhân khác. Bạn có thể yêu cầu ngừng vi phạm, bồi thường thiệt hại hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ hiện nay.
  • Nâng tầm giá trị và độ nhận diện cho nhãn hiệu của mình trên thị trường. Nhãn hiệu là một yếu tố quan trọng trong việc tạo dựng niềm tin, uy tín và thương hiệu cho sản phẩm, dịch vụ của bạn.
  • Khai thác các lợi ích thương mại từ nhãn hiệu đã được bảo hộ. Bạn có thể sử dụng nhãn hiệu làm tài sản để bán, cho thuê, cấp phép, thế chấp, đầu tư hoặc hợp tác kinh doanh.

NGUYÊN TẮC LÃNH THỔ TRONG VIỆC BẢO HỘ SỞ HỮU NHÃN HIỆU?

  • Phạm vi bảo hộ nhãn hiệu được xác định theo nguyên tắc lãnh thổ, chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký bảo hộ tại quốc gia nào sẽ chỉ được bảo hộ tại quốc gia đó.

Ví dụ: 1 nhãn hiệu bất kỳ gửi đơn đăng ký bảo hộ lên Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam và được Cục cấp giấy chứng nhận bảo hộ, phạm vi bảo hộ đối với nhãn hiệu đó có hiệu lực đối với toàn lãnh thổ Việt Nam và không có hiệu lực bảo hộ đối với các quốc gia khác.

  • Nếu chủ sở hữu nhãn hiệu muốn bảo hộ tại các quốc gia khác trên thế giới, chủ sở hữu nhãn hiệu có thể tiến hành lựa chọn nộp đơn trực tiếp tại quốc gia đó hoặc nộp đơn theo hệ thống Madrid.

VIỆC ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU CẦN CHUẨN BỊ HỒ SƠ NHƯ THẾ NÀO?

  • Bản sao giấy chứng từ nộp lệ phí, phí đăng ký nhãn hiệu (Nếu nộp trực tiếp: nhận biên lai tại Cục còn nộp qua đường bưu điện thì photo ảnh chuyển khoản thành công);
  • 01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc giấy tờ pháp lý nhân thân còn giá trị sử dụng để lấy thông tin soạn hồ sơ đăng ký hoặc làm giấy ủy quyền;
  • Giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua người đại diện);
  • Tài liệu xác nhận quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký của người khác (chứng nhận thừa kế; chứng nhận hoặc thoả thuận chuyển giao quyền nộp đơn, kể cả chuyển giao đơn đã nộp; hợp đồng giao việc hoặc hợp đồng lao động…);
  • 2 bản Tờ khai (theo Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ và Phụ lục kèm theo Nghị định số 65/2023/NĐ-CP);
  • 05 mẫu nhãn hiệu ( kích thước 80 x 80 mm) cùng với danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;
  • Nếu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên thì cần tài liệu chứng minh quyền ưu tiên: Bản sao đơn (các đơn) đăng ký nhãn hiệu đầu tiên; Phần xác nhận của cơ quan nhận đơn đối với bản sao đơn (các đơn) đầu tiên; danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc đơn đăng ký nhãn hiệu đầu tiên; giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên, nếu quyền đó được thụ hưởng từ người khác.
  • Các tài liệu liên quan trong trường hợp cụ thể.

Tài liệu đối với đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận phải có:

  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận; 
  • Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu trường hợp đăng ký nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc trưng hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chỉ nguồn gốc địa lý);
  • Bản đồ địa lý (nếu trường hợp là đăng ký nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ dẫn địa lý đặc sản địa phương);
  • Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khi đăng ký nhãn hiệu nếu là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ dẫn địa lý của đặc sản địa phương.

Yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu:

  • Các tài liệu tối thiểu để đơn được tiếp nhận như Tờ khai đăng ký nhãn hiệu và mẫu nhãn hiệu; Theo quy định về bổ sung tài liệu đơn thì các tài liệu khác có thể nộp muộn hơn.
  • Tài liệu đơn phải làm bằng tiếng Việt. Các tài liệu đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có thể được làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt, nhưng phải dịch ra tiếng Việt, trừ bản sao đơn đầu tiên và tài liệu bổ trợ cho đơn nếu Cục Sở hữu trí tuệ không yêu cầu.
  • Các tài liệu nêu trên phải làm theo mẫu nếu có quy định. Các mẫu Tờ khai do Cục Sở hữu trí tuệ cung cấp trên trang tin điện tử. Các ô trong Tờ khai, doanh nghiệp phải điền đầy đủ thông tin.

ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU NHƯ THẾ NÀO 2024?

 

thu-tuc-dang-ky-nhan-hieu-nvcs
thu-tuc-dang-ky-nhan-hieu-nvcs

Bước 1: Lên ý tưởng thiết kế và lựa chọn nhãn hiệu phù hợp với sản phẩm, dịch vụ của bạn. Bạn cần đảm bảo nhãn hiệu của bạn là độc đáo, phân biệt và không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của chủ  khác.

Bước 2: Tra cứu nhãn hiệu trên cơ sở dữ liệu của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam để kiểm tra xem nhãn hiệu của bạn có bị trùng lặp hay không. Bạn có thể tra cứu nhãn hiệu miễn phí trên trang web của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam hoặc sử dụng dịch vụ tra cứu nhãn hiệu chuyên nghiệp từ các công ty luật.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký nhãn hiệu đã được nêu trên theo quy định pháp luật.

Bước 4: Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam hoặc qua đường bưu điện, đường internet. 

Bước 5: Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ đăng ký nhãn hiệu của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu sẽ được thẩm định hình thức và nội dung để xem xét khả năng cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu. Quá trình thẩm định có thể kéo dài từ 12 đến 18 tháng.

Bước 6: Nhận văn bằng bảo hộ nhãn hiệu nếu hồ sơ đăng ký nhãn hiệu của bạn được chấp thuận. Bạn cần nộp lệ phí cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu. Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu có hiệu lực 10 năm kể từ ngày nộp đơn và có thể được gia hạn nhiều lần (căn cứ theo khoản 6, Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành).

CHẤM DỨT HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU VÀ HẬU QUẢ PHÁP LÝ

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

  • Chủ văn bằng bảo hộ không đóng lệ phí duy trì hiệu lực theo quy định. 
  • Chủ văn bằng bảo hộ khai bỏ quyền sở hữu công nghiệp. 
  • Chủ văn bằng bảo hộ bị giải thể hoặc chủ nhãn hiệu ngừng kinh doanh mà không có người thừa kế hợp pháp. 
  • Bên thứ ba yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ mất hiệu lực nhãn hiệu nếu việc sử dụng nhãn hiệu bởi chủ nhãn hiệu hoặc người được chủ nhãn hiệu ủy quyền sử dụng gây hiểu nhầm cho người tiêu dùng về bản chất, chất lượng hoặc nguồn gốc địa lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đó. 
  • Nhãn hiệu không được sử dụng liên tục trong vòng 5 năm và không có dấu hiệu sử dụng.
  • Chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đối với nhãn hiệu tập thể không kiểm tra hoặc kiểm tra không có hiệu quả về việc thực hiện quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể. 
  • Chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đối với nhãn hiệu chứng nhận vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận hoặc không kiểm tra, kiểm tra không có hiệu quả việc thực hiện quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.

Hậu quả pháp lý

Khi Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu bị chấm dứt hiệu lực, quyền của chủ sở hữu đối với nhãn hiệu không còn được tiếp tục bảo hộ. Điều này có nghĩa là chủ sở hữu không còn quyền ngăn chặn chủ thể khác sử dụng nhãn hiệu giống hoặc tương tự với nhãn hiệu đã bị chấm dứt hiệu lực.

Ngoài ra, khi Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu bị chấm dứt hiệu lực, chủ sở hữu cũng không còn quyền chuyển nhượng, cho phép sử dụng, thừa kế hoặc tham gia các giao dịch liên quan đến nhãn hiệu đó. Nhãn hiệu bị chấm dứt hiệu lực cũng không còn là tài sản trí tuệ có giá trị trong hoạt động kinh doanh của chủ sở hữu.

Hơn nữa, khi Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu bị chấm dứt hiệu lực, nhãn hiệu đó sẽ bị xóa khỏi danh mục nhãn hiệu được bảo hộ tại Việt Nam. Điều này có thể ảnh hưởng đến uy tín, thương hiệu và thị phần của chủ sở hữu trên thị trường.

CƠ SỞ PHÁP LÝ

  • Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009,2019,2022);
  • Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ và Phụ lục kèm theo Nghị định số 65/2023/NĐ-CP.

LỰA CHỌN DỊCH VỤ TƯ VẤN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU TẠI CÔNG TY LUẬT QUỐC TẾ NGUYỄN VÀ CỘNG SỰ:

Công ty luật NVCS có đội ngũ chuyên viên tư vấn pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm và am hiểu về lĩnh vực sở hữu trí tuệ. Tại đây, chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn đăng ký nhãn hiệu chuyên nghiệp, nhanh chóng, hiệu quả và chi phí hợp lý.

dich-vu-luat-su-tu-van-so-huu-tri-tue-nvcs
dich-vu-luat-su-tu-van-so-huu-tri-tue-nvcs

 

Thạc sĩ – Luật sư – Trọng Tài viên Thương mại: NGUYỄN THÀNH TỰU

Điện thoại: 0916.303.656

Email: dangkylogo@nvcs.vn

 

HÃY LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ NHẬN TƯ VẤN NGAY HÔM NAY!

Hotline: 0916.303.656 (Gọi​ ngay đ​ể​ đ​ư​ợc​ tư​ vấ​n miễn​ phí)

Email: luatsu@nvcs.vn

Website: https://nvcs.vn/

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY